Dân số New Caledonia

295.432

26/04/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của New Caledonia295.432 người vào ngày 26/04/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số New Caledonia hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
  • New Caledonia đang đứng thứ 184 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của New Caledonia là 16 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất18.249 km2.
  • 72,70% dân số sống ở thành thị (216.273 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở New Caledonia là 34,3 tuổi.

Dân số New Caledonia (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của New Caledonia dự kiến sẽ tăng 2.975 người và đạt 297.439 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 2.443 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 532 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến New Caledonia để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của New Caledonia vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 11 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 4 người chết trung bình mỗi ngày
  • 1 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số New Caledonia sẽ tăng trung bình 8 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu New Caledonia 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số New Caledonia ước tính là 294.494 người, tăng 3.041 người so với dân số 291.488 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 2.507 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 534 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,007 (1.007 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở New Caledonia trong năm 2023:

  • 4.079 trẻ được sinh ra
  • 1.572 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 2.507 người
  • Di cư: 534 người
  • 147.761 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 146.733 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số New Caledonia 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số New Caledonia 1951 - 2020

Bảng dân số New Caledonia 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 285498 0.97 2748 502 33.6 1.97 16 71.9 205195 0.00 7794798739 184
2019 282750 0.98 2757 502 32.3 2.14 15 71.3 201492 0.00 7713468100 184
2018 279993 1.03 2843 502 32.3 2.14 15 70.6 197787 0.00 7631091040 184
2017 277150 1.08 2959 502 32.3 2.14 15 70.0 194085 0.00 7547858925 183
2016 274191 1.15 3126 502 32.3 2.14 15 69.4 190387 0.00 7464022049 184
2015 271065 1.35 3508 601 32.0 2.18 15 68.9 186694 0.00 7379797139 184
2010 253527 1.41 3417 341 30.6 2.28 14 66.4 168452 0.00 6956823603 183
2005 236442 1.71 3835 800 28.6 2.32 13 62.9 148837 0.00 6541907027 183
2000 217269 2.37 47951415 27.2 2.59 12 60.7 131807 0.00 6143493823 183
1995 193293 2.56 4591 1266 25.3 2.92 11 59.5 114988 0.00 5744212979 183
1990 170336 1.78 2871 -98 23.3 3.12 9 59.4 101154 0.00 5327231061 183
1985 155982 1.45 2168 -658 22.2 3.34 9 58.8 91770 0.00 4870921740 184
1980 145144 2.19 2976 6 21.5 3.91 8 57.4 83351 0.00 4458003514 184
1975 130264 4.34 4988 1638 21.3 5.20 7 55.2 71861 0.00 4079480606 184
1970 105324 2.92 2825 281 21.5 5.21 6 51.2 53960 0.00 3700437046 185
1965 91200 3.16 2629 669 21.6 5.22 5 44.6 40717 0.00 3339583597 186
1960 78056 2.87 2062 491 22.0 5.22 4 37.4 29162 0.00 3034949748 187
1955 67748 0.89 585 -692 22.4 5.22 4 30.6 20732 0.00 2773019936 186

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số New Caledonia

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 285498 1.04 2887 502 33.6 1.97 16 71.9 205195 0.00 7794798739 184
2025 298786 0.91 2658 502 35.1 1.97 16 74.8 223627 0.00 8184437460 184
2030 311024 0.81 2448 502 36.3 1.97 17 77.7 241755 0.00 8548487400 184
2035 322210 0.71 2237 502 37.8 1.97 18 80.5 259249 0.00 8887524213 184
2040 332044 0.60 1967 502 39.3 1.97 18 83.1 275795 0.00 9198847240 184
2045 340188 0.49 1629 502 40.6 1.97 19 85.7 291386 0.00 9481803274 185
2050 346510 0.37 1264   41.8 1.97 19 88.4 306203 0.00 9735033990 184

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số New Caledonia

Mật độ dân số của New Caledonia là 16 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 26/04/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của New Caledonia chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của New Caledonia. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của New Caledonia là 18.249 km2.

Cơ cấu tuổi của New Caledonia

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, New Caledonia có phân bố các độ tuổi như sau:

24,9% 67,3% 7,8%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 66.910 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (34.196 nam / 32.711 nữ)
  • 180.595 người từ 15 đến 64 tuổi (90.971 nam / 89.624 nữ)
  • 20.886 người trên 64 tuổi (9.378 nam / 11.509 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở New Caledonia năm 2022 là 46,5%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở New Caledonia là 30,9%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở New Caledonia là 15,6%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở New Caledonia là 81,2 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 77,8 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 84,7 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 195.316 người hoặc 96,94% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở New Caledonia có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 6.165 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số New Caledonia (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.