Dân số Tajikistan

10.403.822

20/11/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Tajikistan10.403.822 người vào ngày 20/11/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Tajikistan hiện chiếm 0,13% dân số thế giới.
  • Tajikistan đang đứng thứ 95 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Tajikistan là 74 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất140.056 km2.
  • 28,30% dân số sống ở thành thị (2.827.094 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Tajikistan là 21,9 tuổi.

Dân số Tajikistan (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Tajikistan dự kiến sẽ tăng 187.970 người và đạt 10.424.984 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 206.933 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -18.963 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Tajikistan để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Tajikistan vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 700 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 133 người chết trung bình mỗi ngày
  • -52 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Tajikistan sẽ tăng trung bình 515 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Tajikistan 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Tajikistan ước tính là 10.238.043 người, tăng 190.756 người so với dân số 10.049.043 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 209.010 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -18.254 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,014 (1.014 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Tajikistan trong năm 2023:

  • 256.589 trẻ được sinh ra
  • 47.579 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 209.010 người
  • Di cư: -18.254 người
  • 5.154.606 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 5.083.437 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Tajikistan 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Tajikistan 1951 - 2020

Bảng dân số Tajikistan 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 9537645 2.32 216627 -20000 22.4 3.61 68 27.3 2606273 0.12 7794798739 95
2019 9321018 2.42 220183 -20000 22.1 3.61 67 27.2 2537559 0.12 7713468100 96
2018 9100835 2.48 220567 -20000 22.1 3.61 65 27.2 2471185 0.12 7631091040 96
2017 8880268 2.50 216689 -20000 22.1 3.61 63 27.1 2407140 0.12 7547858925 96
2016 8663579 2.48 209551 -20000 22.1 3.61 62 27.1 2345435 0.12 7464022049 98
2015 8454028 2.35 185327 -27395 22.0 3.61 60 27.0 2286101 0.11 7379797139 98
2010 7527394 2.09 147615 -29158 21.3 3.61 54 26.9 2026528 0.11 6956823603 98
2005 6789321 1.78 114596 -28988 19.8 3.72 49 26.8 1817059 0.10 6541907027 98
2000 6216341 1.52 90306-47451 18.3 4.29 44 26.5 1647352 0.10 6143493823 98
1995 5764810 1.76 96199 -46460 17.8 4.88 41 28.9 1664663 0.10 5744212979 97
1990 5283814 3.09 149198 -6302 18.1 5.50 38 31.7 1672719 0.10 5327231061 99
1985 4537822 3.05 126475 2483 18.4 5.60 32 33.2 1508149 0.09 4870921740 103
1980 3905446 2.87 102901 4560 18.2 5.90 28 34.3 1339141 0.09 4458003514 106
1975 3390941 2.96 92167 5607 17.6 6.83 24 35.5 1205007 0.08 4079480606 106
1970 2930107 3.33 88426 13156 17.1 7.00 21 36.9 1080505 0.08 3700437046 108
1965 2487976 3.58 80185 10667 18.6 6.80 18 35.2 874558 0.07 3339583597 117
1960 2087049 3.07 58527 1672 21.6 6.20 15 33.2 692233 0.07 3034949748 117
1955 1794416 3.22 52583 11672 22.4 5.40 13 31.2 560602 0.06 2773019936 117

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Tajikistan

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 9537645 2.44 216723 -20000 22.4 3.61 68 27.3 2606273 0.12 7794798739 95
2025 10563159 2.06 205103 -20000 22.7 3.61 75 28.3 2987515 0.13 8184437460 89
2030 11557369 1.82 198842 -20000 23.2 3.61 83 29.8 3444419 0.14 8548487400 85
2035 12642672 1.81 217061 -20000 23.9 3.61 90 31.7 4008653 0.14 8887524213 83
2040 13845882 1.83 240642 -20000 24.8 3.61 99 33.9 4691209 0.15 9198847240 82
2045 15064804 1.70 243784 -20000 25.9 3.61 108 36.1 5445232 0.16 9481803274 81
2050 16208250 1.47 228689   26.9 3.61 116 38.5 6242806 0.17 9735033990 80

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Tajikistan

Mật độ dân số của Tajikistan là 74 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 20/11/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Tajikistan chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Tajikistan. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Tajikistan là 140.056 km2.

Cơ cấu tuổi của Tajikistan

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Tajikistan có phân bố các độ tuổi như sau:

33,9% 62,7% 3,4%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 2.974.958 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (1.513.743 nam / 1.461.215 nữ)
  • 5.498.652 người từ 15 đến 64 tuổi (2.723.194 nam / 2.775.458 nữ)
  • 295.610 người trên 64 tuổi (125.224 nam / 170.474 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Tajikistan năm 2022 là 68,6%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Tajikistan là 62,4%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Tajikistan là 6,3%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Tajikistan là 71,4 tuổi.

Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 69,3 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 73,7 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 5.780.935 người hoặc 99,77% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Tajikistan có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 13.327 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Tajikistan (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.