Dân số Papua New Guinea

10.588.104

20/11/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Papua New Guinea10.588.104 người vào ngày 20/11/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Papua New Guinea hiện chiếm 0,13% dân số thế giới.
  • Papua New Guinea đang đứng thứ 98 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Papua New Guinea là 23 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất452.100 km2.
  • 13,77% dân số sống ở thành thị (1.271.933 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Papua New Guinea là 22,4 tuổi.

Dân số Papua New Guinea (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Papua New Guinea dự kiến sẽ tăng 185.857 người và đạt 10.608.540 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 186.296 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -439 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Papua New Guinea để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Papua New Guinea vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 697 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 187 người chết trung bình mỗi ngày
  • -1 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Papua New Guinea sẽ tăng trung bình 509 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Papua New Guinea 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Papua New Guinea ước tính là 10.423.036 người, tăng 187.312 người so với dân số 10.236.825 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 187.016 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 296 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,044 (1.044 nam trên 1.000 nữ) cao hơntỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Papua New Guinea trong năm 2023:

  • 253.843 trẻ được sinh ra
  • 66.827 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 187.016 người
  • Di cư: 296 người
  • 5.323.703 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 5.099.333 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Papua New Guinea 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Papua New Guinea 1951 - 2020

Bảng dân số Papua New Guinea 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 8947024 1.95 170915 -800 22.4 3.59 20 13.1 1168469 0.11 7794798739 98
2019 8776109 1.97 169786 -800 21.7 3.79 19 13.0 1137684 0.11 7713468100 98
2018 8606323 1.99 168287 -800 21.7 3.79 19 12.9 1108588 0.11 7631091040 99
2017 8438036 2.01 166274 -800 21.7 3.79 19 12.8 1081089 0.11 7547858925 100
2016 8271762 2.02 163987 -800 21.7 3.79 18 12.8 1055101 0.11 7464022049 100
2015 8107775 2.09 159454 -800 21.5 3.84 18 12.7 1030539 0.11 7379797139 100
2010 7310507 2.39 163121 7716 20.9 4.13 16 12.7 925387 0.11 6956823603 101
2005 6494903 2.12 129463 -16883 20.4 4.39 14 12.7 827808 0.10 6541907027 101
2000 5847586 2.43 132105-5216 19.8 4.64 13 12.6 735741 0.10 6143493823 102
1995 5187060 2.36 114244 -4223 19.3 4.70 11 13.3 689139 0.09 5744212979 103
1990 4615839 2.49 106962 945 18.7 4.97 10 14.0 646717 0.09 5327231061 106
1985 4081030 2.70 101965 2141 18.2 5.47 9 13.0 531198 0.08 4870921740 109
1980 3571205 2.61 86252 -1729 18.0 5.87 8 12.1 431144 0.08 4458003514 111
1975 3139945 2.44 71365 -1284 18.0 6.09 7 10.9 343361 0.08 4079480606 112
1970 2783121 2.29 59537 1895 18.0 6.21 6 8.9 247610 0.08 3700437046 114
1965 2485437 1.96 45916 1172 18.2 6.28 5 4.9 122314 0.07 3339583597 113
1960 2255859 1.58 33922 631 18.9 6.26 5 3.3 74897 0.07 3034949748 113
1955 2086247 0.83 16820 -2465 19.5 6.24 5 2.2 46008 0.08 2773019936 113

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Papua New Guinea

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 8947024 1.99 167850 -800 22.4 3.59 20 13.1 1168469 0.11 7794798739 98
2025 9817926 1.88 174180 -800 23.4 3.59 22 13.8 1351201 0.12 8184437460 95
2030 10709348 1.75 178284 -800 24.4 3.59 24 14.9 1592390 0.13 8548487400 93
2035 11606999 1.62 179530 -800 25.3 3.59 26 16.5 1909467 0.13 8887524213 87
2040 12492600 1.48 177120 -800 26.3 3.59 28 18.5 2316480 0.14 9198847240 87
2045 13360907 1.35 173661 -800 27.2 3.59 30 20.9 2789827 0.14 9481803274 86
2050 14204066 1.23 168632   28.0 3.59 31 23.4 3325555 0.15 9735033990 84

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Papua New Guinea

Mật độ dân số của Papua New Guinea là 23 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 20/11/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Papua New Guinea chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Papua New Guinea. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Papua New Guinea là 452.100 km2.

Cơ cấu tuổi của Papua New Guinea

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Papua New Guinea có phân bố các độ tuổi như sau:

36,4% 60,0% 3,6%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 2.863.970 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (1.456.923 nam / 1.407.047 nữ)
  • 4.716.748 người từ 15 đến 64 tuổi (2.425.477 nam / 2.291.192 nữ)
  • 286.035 người trên 64 tuổi (154.110 nam / 132.004 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Papua New Guinea năm 2022 là 61,4%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Papua New Guinea là 55,3%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Papua New Guinea là 6,1%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Papua New Guinea là 66,1 tuổi.

Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 63,5 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 69,3 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 3.214.788 người hoặc 64,26% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Papua New Guinea có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 1.787.995 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Papua New Guinea (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.