Dân số thế giới
8.147.380.840
20/11/2024
- Quá khứ, hiện tại và tương lai
- Tốc độ tăng trưởng
- Mật độ dân số
- 2020 & lịch sử
- Dự báo
- Các cột mốc
- Theo khu vực
- Theo tôn giáo
- Toàn thời gian
Biểu đồ dân số thế giới: quá khứ, hiện tại và tương lai
Vào buổi bình minh của nông nghiệp, khoảng 8000 năm TCN, dân số thế giới chỉ có khoảng 5 triệu người. Trong khoảng thời gian 8000 năm cho đến đầu thế kỷ thứ 3 SCN, nó đã tăng lên 200 triệu người (một số ước tính là 300 triệu hoặc thậm chí 600 triệu người) với tốc độ tăng trưởng dưới 0,05% mỗi năm.
Một sự thay đổi to lớn đã xảy ra với cuộc cách mạng công nghiệp: nó đã đưa toàn bộ lịch sử nhân loại sang một trang mới, đến khoảng năm 1804 dân số thế giới đã đạt mốc 1 tỉ người, con số 2 tỷ người đạt được chỉ trong vỏn vẹn 123 năm (1927), con số 3 tỷ chỉ trong vòng 32 năm (cuối 1959), 4 tỷ người trong 15 năm (1974), và 5 tỷ người chỉ trong 13 năm (1987).
- Riêng trong thế kỷ 20, dân số thế giới đã tăng từ 1,65 tỷ lên 6 tỷ người.
- Năm 1970, đã có khoảng một nửa số người trên thế giới như hiện nay.
- Do tỷ lệ tăng trưởng giảm, hiện nay sẽ mất hơn 200 năm để tăng gấp đôi.
Nguồn: Historical Estimates of World Population - US Census Bureau; The World at Six Billion, World Population, Year 0 to near stabilization - United Nations Population Division
Biểu đồ tốc độ tăng dân số thế giới
Dân số trên thế giới hiện nay (2020) đang tăng với tốc độ khoảng 1,05% / năm (giảm từ 1,08% vào năm 2019). Sự thay đổi dân số trung bình hiện nay ước tính khoảng 80 triệu người mỗi năm.
Tốc độ tăng trưởng hàng năm đạt đỉnh điểm vào cuối những năm 1960, khi nó ở mức trên 2%. Tốc độ tăng đã giảm gần một nửa kể từ mức đỉnh 2,1%, đạt được vào năm 1968.
Dân số thế giới sẽ tiếp tục tăng trong thế kỷ 21, nhưng với tốc độ chậm hơn so với thời gian trước. Dân số trên thế giới đã tăng gấp đôi (tăng 100%) trong 40 năm từ năm 1959 (3 tỷ) đến năm 1999 (6 tỷ). Người ta ước tính rằng sẽ mất thêm 40 năm để dân số thế giới tăng thêm 50% nữa, và sẽ đạt đến mốc 9 tỷ người vào năm 2037.
Các dự báo mới nhất của Liên Hợp Quốc cho thấy dân số thế giới sẽ đạt 10 tỷ người trong năm 2057.
Dân số Dân số thế giới (năm 2020 và lịch sử)
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 7.794.798.739 | 1,05% | 81.330.639 | 30,9 | 2,47 | 52 | 56,2% | 4.378.993.944 |
2019 | 7.713.468.100 | 1,08% | 82.377.060 | 29,8 | 2,51 | 52 | 55,7% | 4.299.438.618 |
2018 | 7.631.091.040 | 1,10% | 83.232.115 | 29,8 | 2,51 | 51 | 55,3% | 4.219.817.318 |
2017 | 7.547.858.925 | 1,12% | 83.836.876 | 29,8 | 2,51 | 51 | 54,9% | 4.140.188.594 |
2016 | 7.464.022.049 | 1,14% | 84.224.910 | 29,8 | 2,51 | 50 | 54,4% | 4.060.652.683 |
2015 | 7.379.797.139 | 1,19% | 84.594.707 | 30 | 2,52 | 50 | 54,0% | 3.981.497.663 |
2010 | 6.956.823.603 | 1,24% | 82.983.315 | 28 | 2,58 | 47 | 51,7% | 3.594.868.146 |
2005 | 6.541.907.027 | 1,26% | 79.682.641 | 27 | 2,65 | 44 | 49,2% | 3.215.905.863 |
2000 | 6.143.493.823 | 1,35% | 79.856.169 | 26 | 2,78 | 41 | 46,7% | 2.868.307.513 |
1995 | 5.744.212.979 | 1,52% | 83.396.384 | 25 | 3,01 | 39 | 44,8% | 2.575.505.235 |
1990 | 5.327.231.061 | 1,81% | 91.261.864 | 24 | 3,44 | 36 | 43,0% | 2.290.228.096 |
1985 | 4.870.921.740 | 1,79% | 82.583.645 | 23 | 3,59 | 33 | 41,2% | 2.007.939.063 |
1980 | 4.458.003.514 | 1,79% | 75.704.582 | 23 | 3,86 | 30 | 39,3% | 1.754.201.029 |
1975 | 4.079.480.606 | 1,97% | 75.808.712 | 22 | 4,47 | 27 | 37,7% | 1.538.624.994 |
1970 | 3.700.437.046 | 2,07% | 72.170.690 | 22 | 4,93 | 25 | 36,6% | 1.354.215.496 |
1965 | 3.339.583.597 | 1,93% | 60.926.770 | 22 | 5,02 | 22 | N.A. | N.A. |
1960 | 3.034.949.748 | 1,82% | 52.385.962 | 23 | 4,90 | 20 | 33,7% | 1.023.845.517 |
1955 | 2.773.019.936 | 1,80% | 47.317.757 | 23 | 4,97 | 19 | N.A. | N.A. |
Nguồn: DanSo.org
Xây dựng dựa trên dữ liệu của Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Dự báo Dân số thế giới
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 7.794.798.739 | 1,10% | 83.000.320 | 31 | 2,47 | 52 | 56,2% | 4.378.993.944 |
2025 | 8.184.437.460 | 0,98% | 77.927.744 | 32 | 2,54 | 55 | 58,3% | 4.774.646.303 |
2030 | 8.548.487.400 | 0,87% | 72.809.988 | 33 | 2,62 | 57 | 60,4% | 5.167.257.546 |
2035 | 8.887.524.213 | 0,78% | 67.807.363 | 34 | 2,70 | 60 | 62,5% | 5.555.833.477 |
2040 | 9.198.847.240 | 0,69% | 62.264.605 | 35 | 2,77 | 62 | 64,6% | 5.938.249.026 |
2045 | 9.481.803.274 | 0,61% | 56.591.207 | 35 | 2,85 | 64 | 66,6% | 6.312.544.819 |
2050 | 9.735.033.990 | 0,53% | 50.646.143 | 36 | 2,95 | 65 | 68,6% | 6.679.756.162 |
Nguồn: DanSo.org
Xây dựng dựa trên dữ liệu của Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Các cột mốc về dân số thế giới
10 tỷ người (2057)
Liên Hợp Quốc dự báo dân số thế giới sẽ đạt 10 tỷ người trong năm 2057.
8 tỷ người (2023)
Theo Liên Hiệp Quốc, dân số thế giới dự kiến sẽ đạt 8 tỷ người vào năm 2023 (năm 2026 theo Cơ quan điều tra dân số Hoa Kỳ).
7,5 tỷ người (2017)
Dân số thế giới hiện nay là 7,5 tỷ người vào tháng 5 năm 2017 theo thống kê mới nhất của Liên Hợp Quốc. Thuật ngữ "Dân số Thế giới" ám chỉ dân số là con người (tổng số người hiện đang sinh sống) trên thế giới.
7 tỷ người (2011)
Theo Liên Hợp Quốc, dân số thế giới đã đạt 7 tỷ người vào ngày 31 tháng 10 năm 2011. Cục Điều tra Dân số Hoa Kỳ đưa ra ước tính thấp hơn, theo đó dân số của thế giới đạt được mức 7 tỷ người vào ngày 12 tháng 3 năm 2012.
6 tỷ người (1999)
Theo Liên hợp quốc, con số 6 tỷ này đã đạt được vào ngày 12 tháng 10 năm 1999. Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ thay vào đó, 6 tỷ người đã đạt được vào ngày 22 tháng 7 năm 1999, vào khoảng 3:49 sáng GMT.
Các cột mốc trước
- 5 tỷ người: 1987
- 4 tỷ người: 1974
- 3 tỉ người: 1959
- 2 tỷ người: 1927
- 1 tỷ người: 1804
Bảng thống kê
Năm | 1 |
1000 |
1500 |
1650 |
1750 |
1804 |
1850 |
1900 |
1927 |
1950 |
1960 |
1974 |
1980 |
1987 |
1999 |
2011 |
2020 |
2023 |
2030 |
2037 |
2046 |
2057 |
2100 |
Dân số | 0,2 |
0,275 |
0,45 |
0,5 |
0,7 |
1 |
1,2 |
1,6 |
2 |
2,55 |
3 |
4 |
4,5 |
5 |
6 |
7 |
7,8 |
8 |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10,9 |
Dân số thế giới theo khu vực
# | Khu vực | Dân số | Thay đổi | % thay đổi |
Mật độ (P/Km²) |
Diện tích (Km²) |
Di cư | Tỷ lệ sinh |
Tuổi trung bình |
% dân thành thị |
% thế giới |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Châu Á | 4.641.054.775 | 0,86% | 39.683.577 | 150 | 31.033.131 | -1.729.112 | 2,2 | 32 | 49,3 | 59,5% |
2 | Châu Phi | 1.340.598.147 | 2,49% | 32.533.952 | 45 | 29.648.481 | -463.024 | 4,4 | 20 | 40,5 | 17,2% |
3 | Châu Âu | 747.636.026 | 0,06% | 453.275 | 34 | 22.134.900 | 1.361.011 | 1,6 | 43 | 74,5 | 9,6% |
4 | Mỹ Latinh & Caribe | 653.962.331 | 0,9% | 5.841.374 | 32 | 20.139.378 | -521.499 | 2 | 31 | 79,7 | 8,4% |
5 | Bắc Mỹ | 368.869.647 | 0,62% | 2.268.683 | 20 | 18.651.660 | 1.196.400 | 1,8 | 39 | 82,8 | 4,7% |
6 | Châu Đại Dương | 42.677.813 | 1,31% | 549.778 | 5 | 8.486.460 | 156.226 | 2,4 | 33 | 70,8 | 0,5% |
Mật độ dân số trên thế giới
Bản đồ mật độ dân số trên thế giới cho thấy không chỉ các nước mà còn nhiều phân khu (vùng, bang, tỉnh).
Dân số thế giới theo tôn giáo
Theo một nghiên cứu gần đây (dựa trên dân số thế giới năm 2010 là 6,9 tỷ) từ Diễn đàn Pew, có:
- 2.173.180.000 người theo Kitô giáo (31% dân số thế giới), trong đó 50% là Công giáo, 37% Tin lành, 12% Chính thống, và 1% khác.
- 1.598.510.000 người theo Hồi giáo (23%), trong đó 87-90% là Sunnis, 10-13% Shia.
- 1.126.500.000 người không liên quan đến tôn giáo (16%): người không tin trời hay chúa và những người không đồng nhất với bất kỳ tôn giáo nào.
- 1.033.080.000 người theo đạo Hindu (15%), phần lớn (94%) sống ở Ấn Độ.
- 487.540.000 người theo Phật giáo (7%), trong đó một nửa sống ở Trung Quốc.
- 405.120.000 người theo các Tôn giáo dân gian (6%): các tín ngưỡng có liên quan chặt chẽ với một nhóm người, dân tộc hoặc bộ lạc cụ thể.
- 58.110.000 người theo các tôn giáo khác (1%): đức tin Baha'i, Đạo giáo, Jain, Shintoism, Sikhism, Tenrikyo, Wicca, Zoroastrianism và nhiều tôn giáo khác.
- 13.850.000 người theo Do Thái giáo (0.2%), bốn phần năm sống ở hai quốc gia: Hoa Kỳ (41%) và Israel (41%).
Có bao nhiêu người đã từng sống trên trái đất?
Giả sử rằng chúng ta bắt đầu đếm từ khoảng 50.000 năm trước Công nguyên, từ thời những người Homo sapiens hiện đại xuất hiện trên trái đất (chưa kể từ 700.000 năm trước Công nguyên tổ tiên của người Homo sapiens đã xuất hiện, hoặc vài triệu năm trước khi có người Hominids), lưu ý rằng tất cả Dữ liệu dân số là một ước tính sơ bộ và giả sử một tốc độ tăng trưởng liên tục được áp dụng cho từng giai đoạn đến thời hiện đại, người ta ước tính có khoảng 106 tỷ người đã được sinh ra kể từ bình minh của loài người, dân số hiện đang sống chỉ chiếm khoảng 6% trong số tất cả những người đã từng sống trên Trái Đất.
Một số nguồn khác ước tính số người đã từng sống từ 45 đến 125 tỷ người, trong đó hầu hết các ước tính rơi vào khoảng từ 90 đến 110 tỷ người.
Ghi chú
Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Dân số thế giới (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.
Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.
Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.
Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).
Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.