Dân số New Zealand

5.285.851

20/11/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của New Zealand5.285.851 người vào ngày 20/11/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số New Zealand hiện chiếm 0,06% dân số thế giới.
  • New Zealand đang đứng thứ 126 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của New Zealand là 20 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất263.884 km2.
  • 87,00% dân số sống ở thành thị (4.310.389 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở New Zealand là 37,2 tuổi.

Dân số New Zealand (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của New Zealand dự kiến sẽ tăng 41.839 người và đạt 5.290.571 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 28.265 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 13.574 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến New Zealand để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của New Zealand vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 175 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 97 người chết trung bình mỗi ngày
  • 37 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số New Zealand sẽ tăng trung bình 115 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu New Zealand 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số New Zealand ước tính là 5.249.306 người, tăng 42.812 người so với dân số 5.206.893 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 29.419 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 13.393 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,966 (966 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở New Zealand trong năm 2023:

  • 64.118 trẻ được sinh ra
  • 34.699 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 29.419 người
  • Di cư: 13.393 người
  • 2.579.262 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 2.670.044 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số New Zealand 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số New Zealand 1951 - 2020

Bảng dân số New Zealand 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 4822233 0.82 39170 14881 38.0 1.90 18 86.9 4191405 0.06 7794798739 126
2019 4783063 0.84 39932 14881 37.4 2.01 18 86.8 4150968 0.06 7713468100 125
2018 4743131 0.87 41097 14881 37.4 2.01 18 86.7 4110190 0.06 7631091040 125
2017 4702034 0.92 42769 14881 37.4 2.01 18 86.5 4068924 0.06 7547858925 124
2016 4659265 0.97 44733 14881 37.4 2.01 18 86.4 4026967 0.06 7464022049 122
2015 4614532 1.09 48894 18179 37.3 2.04 18 86.3 3984212 0.06 7379797139 122
2010 4370062 1.11 46941 12483 36.6 2.14 17 86.2 3765257 0.06 6956823603 122
2005 4135355 1.39 55271 26926 35.5 1.95 16 86.3 3570490 0.06 6541907027 124
2000 3858999 0.98 368138517 34.3 1.95 15 86.0 3319552 0.06 6143493823 121
1995 3674936 1.58 55353 23603 32.6 2.07 14 85.6 3144004 0.06 5744212979 120
1990 3398172 0.78 25987 -1884 31.1 2.03 13 84.7 2879680 0.06 5327231061 124
1985 3268236 0.76 24323 -582 29.5 1.97 12 83.7 2734626 0.07 4870921740 120
1980 3146619 0.41 12797 -14959 27.9 2.18 12 83.4 2625162 0.07 4458003514 119
1975 3082633 1.81 52849 15336 26.3 2.84 12 82.8 2551621 0.08 4079480606 114
1970 2818387 1.42 38348 -525 25.6 3.35 11 81.1 2285874 0.08 3700437046 111
1965 2626645 2.06 50810 10878 25.8 3.85 10 78.9 2072193 0.08 3339583597 112
1960 2372594 2.12 47241 7775 27.4 4.07 9 76.0 1803134 0.08 3034949748 110
1955 2136391 2.29 45678 12482 28.7 3.69 8 73.6 1572956 0.08 2773019936 112

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số New Zealand

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 4822233 0.88 41540 14881 38.0 1.90 18 86.9 4191405 0.06 7794798739 126
2025 5006445 0.75 36842 12400 38.9 1.90 19 87.7 4388310 0.06 8184437460 127
2030 5172962 0.66 33303 12400 40.0 1.90 20 88.5 4578933 0.06 8548487400 127
2035 5315417 0.54 28491 12400 41.3 1.90 20 89.5 4756338 0.06 8887524213 127
2040 5432993 0.44 23515 12400 42.3 1.90 21 90.5 4918991 0.06 9198847240 126
2045 5529569 0.35 19315 12400 43.1 1.90 21 91.6 5067731 0.06 9481803274 127
2050 5607793 0.28 15645   43.7 1.90 21 92.7 5200447 0.06 9735033990 126

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số New Zealand

Mật độ dân số của New Zealand là 20 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 20/11/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của New Zealand chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của New Zealand. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của New Zealand là 263.884 km2.

Cơ cấu tuổi của New Zealand

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, New Zealand có phân bố các độ tuổi như sau:

20,4% 66,4% 13,3%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 932.872 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (478.061 nam / 454.810 nữ)
  • 3.037.439 người từ 15 đến 64 tuổi (1.521.878 nam / 1.515.561 nữ)
  • 606.627 người trên 64 tuổi (277.866 nam / 328.807 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở New Zealand năm 2022 là 57,4%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở New Zealand là 29,7%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở New Zealand là 27,7%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở New Zealand là 83,2 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 81,4 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 84,8 tuổi.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số New Zealand (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.