Dân số các khu vực trên thế giới

Nhấp vào từng khu vực để xem các ước tính dân số hiện tại của khu vực đó cùng với dữ liệu lịch sử, dữ liệu ước tính đến 2050, danh sách các tiểu vùng và các nước trong khu vực. Dưới đây bạn cũng sẽ thấy dữ liệu dân số của mỗi khu vực năm 1950 cũng như các ước tính dân số của các khu vực đến năm 2050.

Dân số các khu vực trên thế giới năm 1950

#Khu vựcDân số
(1950)
% thế giới
1Châu Á1.394.017.75755,2
2Châu Âu549.089.10721,7
3Châu Phi228.901.7239,1
4Bắc Mỹ171.614.8686,8
5Mỹ Latinh và Caribe168.843.9116,7
6Châu Đại Dương12.681.9460,5

Dân số các khu vực trên thế giới 2050 (ước tính)

#Khu vựcDân số
(2050)
% thế giới
1Châu Á5.266.848.43254,2
2Châu Phi2.477.536.32425,5
3Mỹ Latinh và Caribe784.247.2238,1
4Châu Âu706.792.8247,3
5Bắc Mỹ433.113.7314,5
6Châu Đại Dương56.609.4600,6

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Dân số các khu vực trên thế giới (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.